1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt? Việc nắm rõ 1 Man Nhật (10.000 yên) sẽ giúp bạn dự trù kế hoạch chi tiêu cũng như đổi tiền.
1. 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt?
Đồng Yên (Ký hiệu: ¥, Mã ISO: JPY) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Nhưng những người đi du học, xuất khẩu lao động hay nhập hàng lại thường nghe đến các đơn vị tiền khác như Man, Lá hay Sen (còn đọc là Sên).
Cách đổi các đơn vị như sau:
1 Sen = 1.000 Yên
1 Man = 1 Lá = 10 Sen = 10.000 Yên
2 Man = 2 Lá = 20 Sen = 20.000 Yên
3 Man = 3 Lá = 30 Sen = 30.000 Yên
10 Man = 10 Lá = 100 Sen = 100.000 Yên
25 Man = 25 Lá = 250 Sen = 250.000 Yên
88 Man = 88 Lá = 880 Sen = 880.000 Yên
100 Man = 100 Lá = 1000 Sen = 1.000.000 Yên
300 Man = 300 Lá = 3000 Sen = 3.000.000 Yên
Quy đổi 1 Man ra tiền Việt theo tỷ giá mới nhất
Theo tỷ giá Man nhật mới nhất hôm nay:
1 Man = 1 Lá = 10.000 Yên = 1,660,700 VND
2 Man = 2 Lá = 20.000 Yên = 3,321,400 VND
3 Man = 3 Lá = 30.000 Yên = 4,982,100 VND
10 Man = 10 Lá = 100.000 Yên = 1,660,700 VND
25 Man = 25 Lá = 250.000 Yên = 4,151,750 VND
88 Man = 88 Lá = 880.000 Yên = 14,614,160 VND
100 Man = 100 Lá = 1.000.000 Yên = 16,607,000 VND
300 Man = 300 Lá = 3.000.000 Yên = 49,821,000 VND
Ngoài ra, người Việt tại Nhật Bản còn tin dùng tỷ giá 1 man tại Dcom, hôm nay tỷ giá man tại Dcom như sau:
1 Man tại Dcom = 10.000 JPY = 1.68.500 VNĐ
10 Man tại Dcom = 100.000 JPY = 16.850.000 VNĐ
20 Man tại Dcom = 200.000 JPY = 33.700.000 VNĐ
30 Man tại Dcom = 300.000 JPY = 50.550.000 VNĐ
40 Man tại Dcom = 400.000 JPY = 67.400.000 VNĐ
50 Man tại Dcom = 500.000 JPY = 84.250.000 VNĐ
Để biết tỷ lệ chuyển đổi chính xác, mời các bạn xem bảng tỷ giá của các ngân hàng đang giao dịch đồng Yên:
Tỷ giá JPY Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng) Giá bán ra (đồng) Agribank 167,38 168,05 175,81 Vietcombank 166,07 167,74 175,91 Vietinbank 165,72 165,87 175,42 BIDV 167,95 168,22 176,22 Techcombank 163,41 167,60 176,08 VPBank 166,49 166,99 174,33 HDBank 169,2 169,78 174,14 ACB 166,43 167,27 173,76 ABBank 166,73 167,40 177,10 Bảo Việt - 166,42 176,40 BVBank 166,64 168,32 176,77 CBBank 168,24 169,09 175,50 Đông Á 166,6 169,90 174,10 Eximbank 168,53 169,04 174,88 GPBank - 169,36 175,30 Hong Leong 166,22 167,92 173,17 HSBC 167,62 168,83 175,01 Indovina 167,9 169,80 174,89 Kiên Long 165,64 167,34 174,90 LPBank 167,4 168,40 179,30 MB Bank 165,14 167,14 174,81 MSB 167 167 175,70 Nam Á Bank 165,1 168,10 172,57 NCB 167,1 168,30 176,18 OCB 167,07 168,57 173,16 OceanBank - 168,46 174,50 PGBank - 166,65 172,63 PublicBank 166,00 168,00 177,00 PVcomBank 166,88 169,00 174,00 Sacombank 169,55 170,05 175,56 Saigonbank 167,75 168,80 176,19 SCB 167,6 167,60 177,30 SeABank 166,66 168,56 176,15 SHB 167,82 168,82 174,32 TPBank 162,95 167,79 175,96 UOB 166,54 168,26 175,49 VIB 167,43 168,83 176,03 VietBank 168,94 169,45 174,62 VietABank 166,65 168,35 171,87 VRB 168,25 168,52 176,53Tỷ giá hối đoái thay đổi nhiều lần trong ngày, bởi vậy nếu bạn muốn đổi tiền sao cho có lợi nhất hoặc cần biết tỷ giá chính xác để giao dịch, các bạn cần liên hệ với ngân hàng hoặc sử dụng tính năng quy đổi tỷ giá tại TOPI.
2. Các mệnh giá tiền của Nhật Bản
Tiền Nhật chia làm hai loại tiền xu và tiền giấy, tiền xu Mang các mệnh giá nhỏ, tiền giấy Mang mệnh giá lớn.
Tờ 10 nghìn Yên còn được gọi là 1 Man
Các mệnh giá tiền xu Nhật
Tiền xu của Nhật được làm từ đông hoặc niken, Mang các mệnh giá 1 Yên, 5 Yên, 10 Yên, 50 Yên, 100 Yên và 500 Yên. Tiền xu được sử dụng chủ yếu khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng, gọi điện thoại, mua hàng tại máy bán hàng tự động hoặc được dùng để trả lại tại các siêu thị.
Các mệnh giá Yên Nhật - tiền giấy
Tiền giấy gồm các tờ có mệnh giá cao từ 1 nghìn Yên trở lên, gồm các mệnh giá: Tờ 1000 Yên (1 Sen), tờ 2000 Yên (2 Sen), 5000 Yên (5 Sen), 10 000 Yên (1 Man).
Như vậy tờ 10 ngàn Yên còn được gọi là tờ 1 Man.
3. Cách đổi tiền Man Nhật sang tiền Việt Nam
Chọn nơi đổi tiền uy tín sẽ giúp bạn đổi tiền đảm bảo an toàn với tỷ giá tốt. Hãy tham khảo một số kênh đổi tiền sau đây:
Đổi tiền Man sang tiền Việt tại ngân hàng thương mại toàn quốc
Đổi ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại và sân bay
Đổi ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại là cách an toàn và đảm bảo nhất. Hầu như tất cả các ngân hàng tại Việt Nam đều mua/bán Yên Nhật, bởi vậy bất kể bạn ở miền Bắc, Trung hay Nam đều có thể đổi tiền tại ngân hàng.
Khi đến ngân hàng đổi ngoại tệ, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/Hộ chiếu) và giấy tờ chứng minh nguồn gốc của ngoại tệ (nếu là đến bán) và lý do đổi tiền (nếu có). Việc mua bán ngoại tệ sẽ phải tuân theo các quy định của pháp luật.
Ngoài ra, một số ngân hàng thương mại có quầy đổi ngoại tệ tại sân bay. Chính vì thế bạn có thể đổi tiền tại sân bay cũng khá an toàn.
Đổi tiền tại “phố ngoại tệ” Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Cách đổi tiền đơn giản hơn, không cần nhiều thủ tục, giấy tờ và đổi theo tỷ giá tự do. Tuy nhiên, cách đổi tiền này lại tiềm ẩn nguy cơ rủi ro nếu tìm phải địa chỉ đổi tiền không có giấy phép hoặc nguy cơ nhận phải tiền giả..
Có thể đổi tiền tại tiệm vàng có giấy phép giao dịch ngoại tệ
Ở Hà Nội, bạn có thể đến phố Hà Trung (thuộc quận Hoàn Kiếm) để đổi tiền. Đây là khu vực tập trung nhiều cửa hàng vàng bạc và đơn vị được phép đổi ngoại tệ. Hãy nắm rõ các dấu hiệu nhận diện tiền yên Nhật chuẩn và liên tục cập nhật tỷ giá để đổi tiền có lợi nhất.
Ở TP Hồ Chí Minh, bạn có thể đến các tiệm vàng khu vực Quận 1, khu vực đường Lê Thánh Tôn, Lê Văn Sỹ, các trung tâm thương mại… để có thể dễ dàng đổi tiền.
Đổi tiền tại Nhật Bản
Nếu bạn đang ở Nhật và muốn đổi tiền Nhật sang tiền Việt và ngược lại có thể đổi tại các máy đổi tiền tự động tại sân bay quốc tế như: Sân bay Chitose (Sapporo), sân bay Chitose (Sapporo), sân bay Kansai (Osaka), sân bay Fukuoka (Fukuoka), san bay Haneda và Narita (Tokyo), sân bay Chubu (Nagoya).
Truy cập ngay TOPI và sử dụng công cụ chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá mới nhất để biết 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay.