Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Thể Thao
Mục Lục

Bài 26, 27, 28, 29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

avatar
kangta
09:10 16/02/2025

Mục Lục

Bài 26 trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Tính:

a.({(2{x^2} + 3y)^3});

b. ({left( {dfrac{1}{2}x - 3} right)^3})

Phương pháp:

a. Áp dụng:

({left( {A + B} right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3})

({left( {A.B} right)^n} = {A^n}.{B^n})

Lời giải:

Bài 27 trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

a. ( - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1;)

b. (8 - 12x + 6{x^2} - {x^3}.)

Phương pháp:

Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.

({left( {A - B} right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3})

Lời giải:

a) -x3 + 3x2 - 3x + 1

= (-x)3 + 3.(-x)2.1 + 3.(-x).1 + 13

= (-x + 1)3 (Áp dụng HĐT (4) với A = -x và B = 1)

b) 8 - 12x + 6x2 - x3

= 23 - 3.22.x + 3.2.x2 - x3

= (2 - x)3 (Áp dụng HĐT (5) với A = 2 và B = x)

Bài 28 trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

a. ({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64) tại (x = 6);

b. ({x^3} - 6{x^2} + {rm{1}}2x - 8) tại (x = 22.)

Phương pháp:

- Bước 1: Ta đưa hai biểu thức đã cho về dạng lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.

- Bước 2: Thay giá trị của (x) để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43 = (x + 4)3

Tại x = 6, giá trị biểu thức bằng (6 + 4)3 = 103 = 1000.

b) x3 - 6x2 + 12x - 8 = x3 - 3.x2.2 + 3.x.22 - 23 = (x - 2)3

Tại x = 22, giá trị biểu thức bằng (22 - 2)3 = 203 = 8000.

Bài 29 trang 14 SGK Toán lớp 8 tập 1

Câu hỏi:

Đố: Đức tính đáng quý.

Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ cùng dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.

({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1) (N)

(16 + 8x + {x^2}) ( U)

(3{x^2} + 3x + 1 + {x^3}) (H)

(1 - 2y + {y^2}) (Â)

Phương pháp:

Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, bình phương của một tổng hoặc một hiệu.

((A+B)^2=A^2+2AB+B^2)

((A-B)^2=A^2-2AB+B^2)

({left( {A + B} right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3})

({left( {A - B} right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3})

Lời giải:

Sachbaitap.com

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp cdsphagiang

Website cdsphagiang là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - cdsphagiang

Kết nối với cdsphagiang

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
Dự báo thời tiết HB 88 v9bet 789club jun88 33win https://hb88pro.me/ https://77betpro.org/
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký