Các bài tập Tết Nguyên đán trong Toán học lớp 5 vào năm 2022 - 2023 bao gồm 10 bài tập, với câu trả lời và 12 bài tập hình học. Do đó, giúp họ xem xét và củng cố kiến thức của mình để tránh quên bài học sau năm của Thỏ năm mới 2023.
Với các hình thức toán học cơ bản đến nâng cao như đặt và tính toán, tìm x, viết số thập phân, điền vào con dấu>, <, = ... giáo viên sẽ nhanh chóng cung cấp các bài tập TET 2023 cho học sinh của họ. Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo các bài tập năm mới 2023 cho các lớp 2, 3, 4. Mời giáo viên và trẻ em tải xuống miễn phí:
Bài tập năm mới 2023 Toán lớp 5
Bài 1: Đặt tính toán và tính toán:
682,39 + 89,18 | 78,28 - 27,19 | 83,91 x 5 |
13,39 x 1,02 | 16: 25 | 4,425: 1,25 |
Bài 2: Tìm x, biết:
X + 78,18 = 92,29 | X - 283.1 = 18.20 | X: 29 = 1,49 |
X: 2,48 = 19.5 | X x 1.8 = 36 | X x 1.24 = 3.1 |
Bài 3: Viết ra số thập phân:
a) Mười sáu đơn vị, chín phần mười và năm phần trăm.
b) Hai nghìn sáu trăm chín mươi đơn vị, sáu phần trăm, ba phần nghìn.
c) Hai mươi đơn vị, bốn phần mười và bảy phần.
Bài học 4: Điền vào <,>= chấm thích hợp:
22,40 .... 22.4 | 48.138 .... 48.291 | 722,29 .... 722,19 |
19,92 .... 19,48 | 9,19 ... 9,193 | 1.03 .... 1.030 |
Bài học 5: Điền vào số thập phân thích hợp trong dấu chấm:
16km 42m =… .KM | 2842dm2 = ... .m2 |
7 tấn 49 tạ = ... | 8 giờ 6 phút = ... .. giờ |
Bài học 6: Tính chu vi và diện tích của vòng tròn có đường kính 14dm.
Bài 7: Tính diện tích xung quanh và tổng diện tích của hộp hình chữ nhật với chiều dài 8m, chiều rộng 6,2m và chiều cao 10,5m.
Bài học 8: Một khu vườn hình chữ nhật có một nửa chu vi 42m. Chiều rộng là 40% chiều dài.
a) Tính diện tích của khu vườn đó.
b) Mọi người sử dụng 10% diện tích vườn làm đường. Tìm khu vực của con đường đó.
Bài học 9: Lãi suất tiết kiệm 1 tháng của 1 ngân hàng là 7,0%. Để nhận được tiền lãi sau 1 tháng, khách hàng phải gửi bao nhiêu?
Bài học 10: Tính diện tích của hình dưới đây:
Câu trả lời của bài tập TET 2023 Toán học lớp 5
Bài 1: Học sinh đặt tính toán và tính toán của riêng mình:
682.39 + 89,18 = 771,57 |
78,28 - 27,19 = 51,09 |
83,91 x 5 = 419,55 |
13,39 x 1,02 = 13.6578 |
16: 25 = 0,64 |
4,425: 1.25 = 3,54 |
Bài 2:
X + 78,18 = 92,29 X = 92,29 - 78,18 X = 14.11 |
X - 283.1 = 18.20 X = 18,20 + 283.1 X = 301.3 |
X: 29 = 1,49 X = 1,49 x 29 X = 43,21 |
X: 2,48 = 19.5 X = 19,5 x 2,48 X = 48,36 |
X x 1.8 = 36 X = 36: 1.8 X = 20 |
X x 1.24 = 3.1 X = 3,1: 1.24 X = 2,5 |
Bài 3:
a) 16,95 |
b) 2697,063 |
c) 27.407 |
Bài học 4:
22,40 = 22.4 |
48.138 <48.291 |
722,29> 722,19 |
19,92> 19,48 |
9,19 <9.193 |
1.03 = 1,030 |
Bài học 5:
16km 42m = 16.042km |
2842dm2 = 28,42m2 |
7 tấn 49 tạ = 11,9 tấn |
8 giờ 6 phút = 8.1 giờ |
Bài học 6:
Bán kính của vòng tròn là:
14: 2 = 7 (DM)
Chu vi của vòng tròn là:
14 x 3.14 = 43,96 (DM)
Khu vực của vòng tròn là:
7 x 7 x 3.14 = 153,86 (DM2)
Trả lời: chu vi: 43,96dm
Khu vực: 153,86dm2
Bài 7:
Chu vi của đáy là:
(8 + 6.2) x 2 = 28.4 (m)
Khu vực của đáy là:
8 x 6.2 = 49,6 (m)
Khu vực xung quanh của hộp hình chữ nhật là:
28,4 x 10,5 = 298.2 (m2)
Tổng diện tích của hộp hình chữ nhật là:
298.2 + 2 x 49,6 = 397.4 (m2)
Trả lời: 298.2m2 và 397,4m2
Bài học 8:
Thay đổi 40% = 2/5
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (một phần)
Chiều rộng của vùng đất hình chữ nhật là:
42: 7 x 2 = 12 (m)
Độ dài của vùng đất hình chữ nhật là:
42: 7 x 5 = 30 (m)
a) Khu vực của khu vườn hình chữ nhật là:
12 x 30 = 360 (m2)
b) Khu vực của lối đi là:
360 x 10% = 36 (m2)
Trả lời: a) 360m2
b) 36m2
Bài học 9:
Khách hàng phải gửi số tiền:
2800000: 7% = 40000000 (VND)
Trả lời: VND 40000000
Bài học 10:
Vùng hình chữ nhật ABCG là:
15 x 5 = 75 (m2)
Độ dài của cạnh FC là:
15 - 9 = 6 (m)
Độ dài cạnh CD là:
12 - 5 = 7 (m)
Khu vực hình thang CFED là:
(6 + 11) x 7: 2 = 59,5 (m2)
Vùng hình ảnh đã cho là:
75 + 59,5 = 134,5 (m2)
Trả lời: 134,5m2
Bài tập hình học năm mới 2023
Câu 1. Chiếc khăn hình tam giác có đáy 5,6dm và chiều cao 20 cm. Tính diện tích của chiếc khăn đó.
Câu 2. Tính toán BC cơ sở của Tam giác ABC với diện tích 40cm2 Và chiều cao AH là 0,5dm.
Câu 3. Một tam giác có đáy là 0,6dm và bằng chiều cao 3/7. Tính diện tích của tam giác đó.
Câu 4. Một tam giác với cạnh dưới bằng chiều cao. Nếu đáy là 5cm, diện tích tam giác tăng 30cm2.
Câu 5. Một tam giác với diện tích 559cm2Đáy là 43cm. Hỏi xem cạnh dưới là 8cm nữa, diện tích tăng bao nhiêu?
Câu 6. Một hình thang có đáy lớn 42cm, đáy nhỏ bằng 5/6 đáy lớn, chiều cao bằng mức trung bình cộng với hai đáy. Tính diện tích hình thang.
Câu 7. Một hình thang với diện tích 8,1m2 và trung bình 2 đáy bằng 9/7. Tính chiều cao của hình thang.
Câu 8. Một cánh đồng khủng khiếp với diện tích 3690m2 và chiều cao 45m. Biết đáy của em bé bằng 3/5 đáy lớn. Tính chiều dài của đáy nhỏ, đáy lớn.
Câu 9. Một hình thang với tổng chiều dài của hai đáy là 42cm, chiều cao bằng đáy nhỏ, đáy nhỏ là 3/4 của đáy lớn. Tìm khu vực hình thang đó ..
Câu 10. Hình thang với diện tích 1053cm2Biết rằng nếu đáy của em bé tăng thêm 4cm, hình thang có diện tích 1107cm2. Tìm chiều dài của đáy của em bé, đáy lớn của hình thang, biết rằng sự khác biệt hai đáy là 14cm.
Câu 11. Một vòng tròn có bán kính 40cm. Tính chu vi của nóng đó.
Câu 12. Một bánh xe đạp tròn có bán kính 0,3m. Nếu bánh xe cuộn 545 vòng / phút trên mặt đất, bạn có thể đi bao nhiêu mét?
Cảm ơn bạn đã xem bài báo Bài tập Tết Nguyên đán trong Toán học 5222 - 2023 Bài tập năm mới Lunar 2023 MATH 5 thuộc về Pgdppieeng.edu.vn Nếu bài viết này hữu ích, đừng quên để lại nhận xét và đánh giá việc giới thiệu trang web cho mọi người. Cảm ơn rất nhiều.