5,5K Sau khi tốt nghiệp đại học, những học vị cao hơn thường sẽ là sự lựa chọn tốt nhất để bạn có thể tiếp tục phấn đấu và phát triển bản thân. Đồng thời, những cụm từ học vị đó sẽ xuất hiện khá nhiều trên bằng cấp hoặc danh thiếp Tiếng Anh mà bạn cần biết để có cách ứng xử thật khéo léo. Vì thế trong bài viết này, Báo Song Ngữ sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa của các từ PhD, BA, Bachelor, MSc, BSc, Bachelor degree.
1. PhD
Viết tắt của: Doctor of Physology
Ý nghĩa: tiến sĩ/chuyên gia triết học/tiến sĩ triết học
➔ Đây là học vị cao nhất và phổ biến ở phương Tây
Tìm hiểu thêm tại bài viết Ph.D là gì?
2. BA
Viết tắt của: Bachelor of Arts
Ý nghĩa: cử nhân văn chương, xã hội
➔ BA là bằng tốt nghiệp đại học dành cho các sinh viên tốt nghiệp các chuyên ngành xã hội.
3. Bachelor
Ý nghĩa: cử nhân
➔ Người đã hoàn thành hay chính xác hơn là đã nhận bằng tốt nghiệp từ trường đại học/cao đẳng.
4. MSc hay MS
Viết tắt của: Master of Science
Ý nghĩa: thạc sĩ khoa học tự nhiên
➔ Đây là loại chứng chỉ sau đại học và được cấp chủ yếu cho các nghiên cứu về khoa học, kỹ thuật, y học. Chứng chỉ này dành cho các chương trình tập trung về các môn học khoa học và toán học.
5. BSc hay B.S
Viết tắt của: Bachelor of Science
Ý nghĩa: cử nhân khoa học tự nhiên
➔ BSc là một bằng đại học được trao cho những người đã hoàn thành khóa học về các môn tự nhiên thường kéo dài ba đến năm năm.
6. Bachelor degree hay Bachelor’s degree
Ý nghĩa: bằng cử nhân
➔ Ở đây chỉ học vị dành cho những người đã hoàn thành xong chương trình đại học hay chính là đã tốt nghiệp đại học.
7. Post-granduate
Ý nghĩa: nghiên cứu sinh
➔ Đây là người học khóa học nghiên cứu khoa học và có kết quả là luận án tiến sĩ.
Một số học vị khác bằng Tiếng Anh
Tên đầy đủ Viết tắt Ý nghĩa Ph.D Doctor of Philosophy Tiến sĩ (các ngành nói chung) Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc The Bachelor of Science Cử nhân khoa học tự nhiên MBA The Master of business Administration Thạc sĩ quản trị kinh doanh BBA The Bachelor of Business Administration Cử nhân quản trị kinh doanh BCA The Bachelor of Commerce and Administration Cử nhân thương mại và quản trị M.A The Master of Art Thạc sĩ khoa học xã hội B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty The Bachelor of Accountancy Cử nhân kế toán M.S., MSc hoặc M.Si The Master of Science Thạc sĩ khoa học tự nhiên MAcc, MAc, hoặc Macy The Master of Accountancy Thạc sĩ kế toán M.S.P.M The Master of Science in Project Management Thạc sĩ quản trị dự án D.M Doctor of Medicine Tiến sĩ y khoa D.Sc. Doctor of Science Tiến sĩ các ngành khoa học DBA hoặc D.B.A Doctor of Business Administration Tiến sĩ quản trị kinh doanh M.Econ The Master of Economics Thạc sĩ kinh tế học M. Fin The Master of Finance Thạc sĩ tài chính học BPAPM The Bachelor of public affairs and policy management Cử nhân ngành quản trị và chính sách công LLB, LL.B The Bachelor of Laws Cử nhân luật Beng, BE, BSE, BESc, BSEng, BASc, BTech Baccalaureus trong Arte Ingeniaria Bằng kỹ sư Sc.D, D.Sc, SD, Dr.SC Doctor of Science Tiến sĩ khoa học BusSc Bachelor of Business Science Cử nhân khoa học kinh doanh B. Acy, B.Acc, B.Accty Bachelor of Accountancy Cử nhân kế toán BAOM Bachelor of Arts in Organizational Management Cử nhân Tổ chức Quản lý MLS, MLIS, MSLS Master of Library Science Thạc sĩ Khoa học Thư viện MPH Master of Public Health Thạc sĩ Y tế Công cộng MSW Master of Social Work Thạc sĩ Công tác Xã hội MM/MMus Master of Music Thạc sĩ Âm nhạc MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT Master of Education Thạc sĩ Giáo dục MArch Master of Architecture Thạc sĩ Kiến trúc EMBA, EMS Executive master’s degrees Thạc sĩ điều hành
Trên đây là những kiến thức giải đáp về PhD, BA, Bachelor, MSc, BSc, Bachelor degree là gì và những học vị liên quan. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích. Chúc bạn học thật tốt!