Giá xe Honda Future cũ trên thị trường hiện nay đang có sự tăng nhẹ, giá thành dao động từ 13.800.000 đ cho đến 31.000.000 đ, tùy từng phiên bản.
Giá xe Future trên thị trường hiện nay dao động từ 38.338.363 đ cho đến 40.707.455 đ tùy từng phiên bản. Tuy nhiên, chỉ cần chạy cũ từ 1 - 2 năm là giá xe đã rớt xuống cả gần chục triệu đồng.
Cùng theo dõi bảng giá xe Future cũ được chúng tôi cập nhật mới nhất dưới đây để không bị "hớ" khi mua.
>> Theo dõi cập nhật mới nhất: Bảng tính lãi suất mua xe Honda Future trả góp
Ở phiên bản đời đầu, Honda Future I sở hữu thiết kế mặt nạ bo viền mềm mại, nữ tính. Hiện nay, nhiều người sưu tầm xe sẵn sàng chi trả số tiền lên đến hơn 90 triệu đồng chỉ để sở hữu chiếc xe đời đầu này.
Có thể thấy, trong các phiên bản xe Future, Future I có mức giá không kém cạnh gì so với dòng xe SH. Không những thế, còn rất khó tìm mua.
Phiên bản Future II được Honda tung ra thị trường với dấu ấn mạnh mẽ, nâng cấp động cơ từ 110 lên 125 phân khối.
Xe được lấy ý tưởng thiết kế từ Honda Wave S. Kiểu dáng chưa có nhiều điểm nổi bật, tuy nhiên, phiên bản này đã thay thế chiếc mặt nạ tròn, ngoại hình xe trung tính hơn, phù hợp với nhiều đối tượng.
Ở thế hệ thứ 3, Honda đã cho ra mắt dòng xe Future Neo với 3 phiên bản: Future Neo 2005, Future Neo GT 2006 và Future Neo Fi 2007.
Future Neo có thiết kế hiện đại và bắt mắt hơn các phiên bản cũ. Đặc biệt xe còn được trang bị công nghệ phun xăng điện tử, đánh dấu bước ngoặt về dòng xe số siêu tiết kiệm xăng.
Future Neo tiết kiệm xăng hơn 22% so với các dòng xe đời cũ.
Năm 2010, Future tiếp tục tung ra thị trường thế hệ Future mới mang tên Honda Future X. Dòng xe Future gồm 2 phiên bản là, phun xăng điện tử và sử dụng bộ chế hòa khí.
Đặc điểm nổi bật ở mẫu xe lần này là phần đuôi xe chữ X đầy ấn tượng, mang lại kiểu dáng mới lạ, thể thao, hiện đại và trẻ trung hơn.
Đến năm 2011, Future thế hệ thứ 7 tiếp tục ra mắt. Dòng xe Future 125 gồm 2 phiên bản là, Future Fi và Future không Fi.
Thiết kế nổi bật ở phần đuôi xe, phanh đĩa bánh trước được bố trí khéo léo. Cụm đèn pha đôi mạnh mẽ, xi nhan trước sau được vuốt dài theo yếm.
Về mức tiêu thụ nhiên liệu, ở bản phun xăng điện tử, xe chỉ tiêu tốn 1,2 lít/100km, còn ở bản chế hòa khí, xe tiêu tốn 1,34 lít/100km.
Thế hệ thứ 8 này của dòng xe Future nhìn chung không có gì đổi mới. Nổi bật nhất là động cơ được nâng cấp đạt đến tiêu chuẩn khí thải "Euro 3", thân thiện với môi trường. Trong khi các đời xe trước chỉ đạt ở Euro 2.
Về phần thiết kế, xe có vẻ ngoài cá tính, hơi lai tạp với AirBlade, được tích hợp ổ khóa thông minh 4 trong 1.
Ở phiên bản 2018, Future sở hữu nhiều tiện ích hơn, với phần vỏ ngoài cao cấp và hiện đại hơn các phiên bản trước.
Xe được trang bị động cơ 125cc, công suất 9,5 mã lực tại 7500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 10,6Nm tại 5500 vòng/phút.
Bầu lọc gió ở đầu xe cũng được nâng cấp, cải thiện việc lọc và nạp gió hiệu quả hơn.
Future 2019 nổi bật hơn với kiểu dáng mới lạ, động cơ khỏe khoắn. Phiên bản này có sự thăng hạng về thiết kế rõ rệt so với các bản trước. Phần đầu xe được điều chỉnh nhỏ hơn, trẻ trung và linh hoạt hơn.
Người dùng cũng có nhiều tùy chọn hơn với đa dạng các tông màu.
Future Fi 125cc năm 2020 có ngoại hình tinh tế, đi kèm với nhiều tiện ích hiện đại. Với ngoại hình lột xác, phiên bản 2020 này nhận được khá nhiều sự quan tâm của thị trường.
Tuy nhiên động cơ chưa có sự thay đổi hay nâng cấp nào nổi bật.
Ngoại hình của Future 125 2021 khá giống với các bản trước, nó giống như một chiếc Honda SH thu nhỏ.
Trang bị đáng chú ý nhất là cụm đèn pha, với thiết kế được trau chuốt, trang bị bóng đèn dạng LED, thay cho bóng đèn Halogen truyền thống.
Phần thân và đuôi xe Future 125 2021 cũng được hãng thiết kế lại, giúp xe trở nên gọn gàng và năng động hơn.
Trên đây là bảng giá xe Future cũ đời đầu, và toàn bộ đánh giá về các phiên bản Honda Future cũ. Hy vọng thông tin là hữu ích với bạn.
Link nội dung: https://cdsphagiang.edu.vn/index.php/xe-future-doi-cu-a43979.html