Honda Civic RS

Chi tiết

Tổng quan

Nằm trong nhóm xe bán ít nhất phân khúc, Honda Civic thế hệ thứ 11 được định giá ở mức "phi truyền thống" của liên doanh Nhật Bản, khi các trang bị tăng lên đáng kể.

Sau 5 năm từ khi chuyển sang thế hệ thứ 10 tại Việt Nam, Honda Civic đã chính thức bước sang thế hệ hoàn toàn mới từ hôm nay (16-2). Honda Civic vừa ra mắt là mẫu sedan hạng C tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan và được phân phối với 3 phiên bản E, G và RS. Giá 3 phiên bản lần lượt là 730 triệu, 770 triệu và 870 triệu đồng (đã bao gồm VAT).

Thông tin giá bán của Civic thế hệ mới gây bất ngờ với hầu hết người dùng Việt Nam. Vì theo truyền thống, giá xe Honda chỉ có tăng và luôn nằm ở ngưỡng đắt đỏ nhất phân khúc. Nhưng lần này, mức giá của 2 phiên bản cao cấp giảm từ 19-59 triệu đồng, trang bị lại được nâng cấp khá nhiều.

Ngoại thất

Honda Civic thế hệ mới sở hữu kiểu dáng thiết kế thuần sedan truyền thống hơn thế hệ tiền nhiệm. Xe Civic RS mới ra mắt có chiều dài cơ sở tăng thêm 35.5 mm, rộng hơn 12 mm. Cột A được dời về sau 50 mm, giúp tăng thêm vẻ trung tính và thanh lịch hơn.

Honda Civic RS sở hữu thiết kế mới khiến xe nhìn thấp và rộng hơn so với bản cũ. Trang bị đèn pha LED được mở rộng, các khe hút gió được làm nổi bật, hốc đèn sương mù có ốp trang trí. Trang bị đèn ban ngày thiết kế thanh mảnh hình chữ L nằm ngang gợi nhớ đến đối thủ Hyundai Elantra. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hơn so với thế hệ trước.

Phần thân xe Civic RS với khung gầm được thiết kế cao hơn. Gương chiếu hậu bên ngoài được dời xuống cửa thay vì trên cột A là cách hữu ích để hạn chế điểm mù đồng thời mở rộng tầm quan sát cho người lái. Nắp ca pô được kéo dài hơn một chút.

Tổng thể thân xe Civic RS được thiết kế thuôn dài và sang trọng hơn. Để ý các ô cửa sổ đã được nâng diện tích chứ không hạn chế tầm nhìn như Civic thế hệ 10. Bộ mâm và gương hậu sơn đen bóng kích thước 18 inch được trang bị tiêu chuẩn trên bản thể thao.

Góc nhìn hông xe cho thấy các đường gân dập nổi sắc cạnh thể thao. Cửa xe không còn những mảng lồi lõm đầy khiêu khích nữa. Thiết kế mái sau trở về kiểu dáng sedan truyền thống chứ không còn phá cách kiểu lai Coupe nữa.

Phần đuôi xe Honda Civic RS với đèn hậu LED sắc nét hơn, tạo dáng chiếu sáng chữ L tương tự như đèn ban ngày phía trước. Nắp cốp tạo hình cánh gió thể thao, badosoc sau trơn tru cùng cặp cặp ống xả kép sơn đen bóng hai bên. Không còn một chi tiết hay nét thiết kế nào ở thế hệ trước được giữ lại.

Về màu sắc, Honda Civic thế hệ mới đem đến 03 tùy chọn màu ngoại thất gồm: xám kim loại, xám ngọc trai và xanh kim loại.

Nội thất

Honda Civic RS sở hữu khoang nội thất được thiết hoàn toàn mới với phong cách vuông vắn giống mẫu xe "đàn em" Honda City nhưng cao cấp hơn nhiều nhờ sự kết hợp với lối thiết kế của Accord. Cabin tùy chọn 02 tone màu: đen hoặc be.

Vô lăng chất liệu da điều chỉnh 4 hướng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh. Đồng hồ sau vô-lăng sử dụng màn hình kỹ thuật số 10.2 inch. Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động đồng thời Civic bản RS còn có đèn trang trí nội thất.

Xe sử dụng chất liệu ghế da, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ. Hàng ghế sau còn được trang bị tựa tay tích hợp hộc đựng cốc và ngăn đựng tài liệu.

Màn hình thông tin giải trí kích thước 9 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto. Phiên bản cao cấp nhất có thêm bàn sạc điện thoại không dây chuẩn Qi. Các nút phim cơ học vẫn được giữ lại trong cabin. Phiên bản cao cấp của Honda Civic được trang bị dàn âm thanh 12 loa Bose.

Một số chi tiết trong cabin được trang trí bằng các tấm ốp nhôm - kim loại thay cho đen bóng piano như thế hệ tiền nhiệm.

Honda Civic đem lại không gian nội thất tương đương với thế hệ 10 nhưng có nhiều chỗ để chân hơn. Bảng táp lô được thiết kế dạng lưới tổ ong trải dài theo chiều ngang. Trang bị dàn điều hòa nằm dưới hệ thống thông tin giải trí. Các cửa điều hòa được ẩn vào tấm lưới tổ ong giúp cabin gọn gàng và rộng rãi hơn.

Honda Civic mới có ghế ngồi thiết kế "Body Stabilizing seat", đem đến sự thoải mái cho mọi hành khách trên những chuyến đi xa. Ghế ngồi có khung mới, đáy rộng hơn, phần đệm dày hơn và tựa lưng được nâng cao giúp tăng độ nâng đỡ cho thắt lưng và xương chậu.

Đặc biệt, Honda Civic RS còn là mẫu xe đầu tiên của hãng được trang bị hệ thống kết nối viễn thông Honda Connect. Hệ thống này gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi toàn bộ các dữ liệu của xe cho phép ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu ra bên ngoài thông qua sóng di động.

Vận hành

Honda Civic RS thế hệ mới sử dụng động cơ 04 xy lanh, 1.5 lít DOHC VTEC Turbo, hộp số CVT. Động cơ sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn 240 Nm từ 1.700-4.500 vòng/ phút.

Honda Civic vừa ra mắt tiếp tục sử dụng hộp số CVT như thế hệ trước nhưng được tinh chỉnh ít ma sát hơn và hệ dẫn động cầu trước. Sự khác nhau giữa các phiên bản chủ yếu nằm ở các trang bị tiêu chuẩn.

Honda Civic RS được trang bị 03 chế độ lái gồm: Normal, Eco, Sport. Hệ thống treo trước dạng MacPherrson và treo liên kết đa điểm phía sau. Honda Civic được cải thiện cảm giác lái và ổn định hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh tốt hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic 2023 ở mức 5.8 1 lít/ 100km.

An toàn

Các trang bị an toàn có mặt trên bản Honda Civic RS bao gồm:

Honda Civic RS còn nhận được các trang bị an toàn chủ động nổi bật như:

Các trang bị an toàn bị động có mặt trên Honda Civic bản RS bao gồm:

Thông số kỹ thuật

Động cơ/ Hộp số Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van Hộp số Vô cấp CVT Dung tích xi lanh (cm³) 1.498 Công xuất cực đại (Hp/rpm) 176 (131 kW)/6.000 Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 240/1.700-4.500 Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 47 Hệ thống nhiên liệu PGM-FI (Phun xăng trực tiếp)

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện cơ giới đường bộ (NETC), Cục Đăng kiểm Việt Nam theo tiêu chuẩn Phụ lục Q TCVN 6785 : 2015. Được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức độ tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,35 5,98 6,52 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,83 8,03 8,72 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 4,9 4,8 5,26 Kích thước/ Trọng lượng Số chỗ ngồi 5 Dài x Rộng x Cao (mm) 4.678 x 1.802 x 1.415 Chiều dài cơ sở (mm) 2.735 Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) 1.547/1.575 1.547/1.575 1.537/1.565 Cỡ lốp 215/55R16 215/50R17 235/40ZR18 La-zăng Hợp kim/16 inch Hợp kim/17 inch Hợp kim/18 inch Khoảng sáng gầm xe (mm) 134 Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) 5,8 5,8 6,1 Khối lượng bản thân (kg) 1.306 1.319 1.338 Khối lượng toàn tải (kg) 1.760 1.760 1.760 Hệ thống treo Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Hệ thống treo sau Đa liên kết Hệ thống phanh Phanh trước Đĩa tản nhiệt Phanh sau Phanh đĩa Hệ thống hỗ trợ vận hành Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) Có Có Có Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) Có Có Có Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) Có Có Có Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) Có Có Có Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng (SPORT Mode) Không Không Có Khởi động bằng nút bấm Có Có Có Ngoại thất Cụm đèn trước Đèn chiếu xa Halogen LED LED Đèn chiếu gần Halogen LED LED Đèn chạy ban ngày LED LED LED Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng Có Có Có Tự động tắt theo thời gian Có Có Có Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không Có Có Đèn sương mù Không LED LED Đèn hậu LED LED LED Đèn phanh treo cao LED LED LED Cảm biến gạt mưa tự động Không Không Có Gương chiếu hậu Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Sơn đen thể thao Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Hàng ghế trước Hàng ghế trước Hàng ghế trước Ăng ten Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao Cánh lướt gió đuôi xe Không Không Có, sơn đen thể thao Chụp ống xả mạ chrome Không Không Có Nội thất Không gian Bảng đồng hồ trung tâm Digital 7 inch Digital 7 inch Digital 10.2 inch Chất liệu ghế Nỉ (Màu đen) Nỉ (Màu đen) Da, da lộn (Màu đen, đỏ) Ghế lái điều chỉnh điện Không Không 8 hướng Hàng ghế 2 Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không Không Có Đèn trang trí nội thất Không Có Có Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ Có Có Có Hộc đồ khu vực khoang lái Có Có Có Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc Có Có Có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Có Có Có Thảm trải sàn Có Có Có Tay lái Chất liệu Urethane Urethane Da Điều chỉnh 4 hướng Có Có Có Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Có Có Có Trang bị tiện nghi Tiện nghi cao cấp Khởi động từ xa Không Có Có Phanh tay điện tử Có Có Có Chế độ giữ phanh tự động Có Có Có Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp Không Có Có Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến Không Có Có Kết nối và giải trí Hỗ trợ Honda CONNECT Không Không Có Màn hình Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 9 inch Bản đồ định vị tích hợp Không Không Có Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói Có Có Có (kết nối không dây) Chế độ đàm thoại rảnh tay Có Có Có Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice Tag) Không Không Có Kết nối và cập nhật dữ liệu qua wifi Không Không Có Kết nối Bluetooth Có Có Có Kết nối USB 1 cổng 1 cổng 2 cổng Đài AM/FM Có Có Có Hệ thống loa 4 loa 8 loa 12 loa BOSE Sạc không dây Không Không Có Nguồn sạc 2 Cổng 2 Cổng 3 Cổng Tiện nghi khác Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng 1 vùng 2 vùng Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau Không Có Có Đèn cốp Có Có Có Gương trang điểm cho hàng ghế trước Có Có Có An toàn Chủ động Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) Có Có Có Đèn pha thích ứng tự động (AHB) Có Có Có Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) Có Có Có Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) Có Có Có Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) Có Có Có Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) Có Có Có Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không Không Có Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) Có Có Có Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) Có Có Có Hệ thông cân bằng điện tử (VSA) Có Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) Có Có Có Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Có Có Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Có Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) Có Có Có Camera lùi 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) Có Có Có Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ Có Có Có Bị động Túi khí cho người lái và ngồi kế bên Có Có Có Túi khí bên cho hàng ghế trước Có Có Có Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế Không Không Có Nhắc nhở cài dây an toàn Hàng ghế trước Hàng ghế trước Tất cả các ghế Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau Có Có Có Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Có Có Có Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX Có Có Có An ninh Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động Có Có Có Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến Không Có Có

Link nội dung: https://cdsphagiang.edu.vn/index.php/honda-civic-noi-that-a59126.html