Mỹ có bao nhiêu bang? Danh sách các tiểu bang ở Mỹ là gì? Ngoài tiểu bang Mỹ còn có các vùng lãnh thổ nào nữa không? Cùng Harvey Law Group tìm hiểu những thông tin thú vị về nước Mỹ trong bài viết sau nhé!
Nước Mỹ có bao nhiêu bang?
Mỹ có tổng cộng 50 tiểu bang, trong đó 48 tiểu bang nằm tiếp giáp nhau ở trung tâm Bắc Mỹ, giữa Mexico và Canada. Hai tiểu bang còn lại của Mỹ là Alaska và Hawaii. Tiểu bang Alaska nằm phía Tây Bắc của lục địa Bắc Mỹ. Trong khi đó, tiểu bang Hawaii nằm trên một quần đảo, giữa Thái Bình Dương.
Một số điều thú vị về tiểu bang ở Mỹ như:
- Delaware là bang lâu đời nhất ở Mỹ, được thành lập ngày 07/12/1787
- Tiểu bang có tuổi đời “trẻ” nhất ở Mỹ là Hawaii, được thành lập ngày 21/8/1959
- Tiểu bang lớn nhất của Mỹ là Alaska với diện tích 1.723.337 km2
- Tiểu bang nhỏ nhất của Mỹ là Rhode Island với diện tích 4.001 km2
- Tiểu bang đông dân nhất của Mỹ là California với dân số khoảng 39.536.653 triệu người
- Tiểu bang ít dân nhất của Mỹ là Utah với dân số khoảng 579.315 ngàn người
Danh sách các bang ở Mỹ
STT Tên tiểu bang Ký hiệu Thủ phủ Ngày thành lập Dân số Diện tích (km2) 1 Alaska AK Juneau 03/01/1959 739,795 1,723,337 2 Texas TX Austin 29/12/1845 28,304,596 695,662 3 California CA Sacramento 09/09/1850 39,536,653 423,967 4 Montana MT Helena 08/11/1889 1,050,493 380,831 5 New Mexico NM Santa Fe 06/01/1912 2,088,070 314,917 6 Arizona AZ Phoenix 14/02/1912 7,016,270 295,234 7 Nevada NV Carson City 31/10/1864 2,998,039 286,38 8 Colorado CO Denver 01/08/1876 5,607,154 269,601 9 Oregon OR Salem 14/02/1859 4,142,776 254,799 10 Wyoming WY Cheyenne 10/07/1890 579,315 253,335 11 Michigan MI Lansing 26/01/1837 9,962,311 250,487 12 Minnesota MN St. Paul 11/05/1858 5,576,606 225,163 13 Utah UT Salt Lake City 04/01/1896 3,101,833 219,882 14 Idaho ID Boise 03/07/1890 1,716,943 216,443 15 Kansas KS Topeka 29/01/1861 2,913,123 213,1 16 Nebraska NE Lincoln 01/03/1867 1,920,076 200,33 17 South Dakota SD Pierre 02/11/1889 869,666 199,729 18 Washington WA Olympia 11/11/1889 7,405,743 184,661 19 North Dakota ND Bismarck 02/11/1889 755,393 183,108 20 Oklahoma OK Oklahoma City 16/11/1907 3,930,864 181,037 21 Missouri MO Jefferson City 10/08/1821 6,113,532 180,54 22 Florida FL Tallahassee 03/03/1845 20,984,400 170,312 23 Wisconsin WI Madison 29/05/1848 5,795,483 169,635 24 Georgia GA Atlanta 02/01/1788 10,429,379 153,91 25 Illinois IL Springfield 03/12/1818 12,802,023 149,995 26 Iowa IA Des Moines 28/12/1846 3,145,711 145,746 27 New York NY Albany 26/07/1788 19,849,399 141,297 28 North Carolina NC Raleigh 21/11/1789 10,273,419 139,391 29 Arkansas AR Little Rock 15/06/1836 3,004,279 137,732 30 Alabama AL Montgomery 14/12/1819 4,874,747 135,767 31 Louisiana LA Baton Rouge 30/04/1812 4,684,333 135,659 32 Mississippi MS Jackson 10/12/1817 2,984,100 125,438 33 Pennsylvania PA Harrisburg 12/12/1787 12,805,537 119,28 34 Ohio OH Columbus 01/03/1803 11,658,609 116,098 35 Virginia VA Richmond 25/06/1788 8,470,020 110,787 36 Tennessee TN Nashville 01/06/1796 6,715,984 109,153 37 Kentucky KY Frankfort 01/06/1792 4,454,189 104,656 38 Indiana IN Indianapolis 11/12/1816 6,666,818 94,326 39 Maine ME Augusta 15/03/1820 1,335,907 91,633 40 South Carolina SC Columbia 23/05/1788 5,024,369 82,933 41 West Virginia WV Charleston 20/06/1863 1,815,857 62,756 42 Maryland MD Annapolis 28/04/1788 6,052,177 32,131 43 Hawaii HI Honolulu 21/08/1959 1,427,538 28,313 44 Massachusetts MA Boston 06/02/1788 6,859,819 27,336 45 Vermont VT Montpelier 04/03/1791 623,657 24,906 46 New Hampshire NH Concord 21/06/1788 1,342,795 24,214 47 New Jersey NJ Trenton 18/12/1787 9,005,644 22,591 48 Connecticut CT Hartford 09/01/1788 3,588,184 14,357 49 Delaware DE Dover 07/12/1787 961,939 6,446 50 Rhode Island RI Providence 29/05/1790 1,059,639 4,001Các hạt và đặc khu liên bang ở Mỹ
14 hạt ở Mỹ
Ngoài 50 tiểu bang, Hoa Kỳ còn sở hữu 14 vùng lãnh thổ nhỏ hơn. Trong số này, chỉ có 5 vùng có người sinh sống thường trú, bao gồm: Samoa, Quần đảo Bắc Mariana, Puerto Rico, Quần đảo Virgin và đảo Guam.
Tất cả các vùng này nằm ở khu vực Thái Bình Dương, ngoại trừ Quần đảo Virgin, Đảo Navassa và Puerto Rico nằm ở vùng biển Caribbean. Đảo san hô Palmyra là vùng duy nhất được hợp nhất, tức là áp dụng đầy đủ hiến pháp Hoa Kỳ. Trong tổng số 14 vùng, có 10 vùng không có tổ chức (không có Đạo luật) trong khi 4 vùng còn lại được tổ chức.
01 đặc khu liên bang
Hoa Kỳ có một khu vực đặc biệt ở cấp liên bang, không thuộc danh xưng của tiểu bang hoặc hạt. Đó chính là Khu Columbia (gọi tắt là Washington hoặc DC), thủ đô của nước Mỹ. Mặc dù Khu Columbia không có đại diện trong Thượng Viện, nhưng vẫn có đại diện trong Hạ Viện và trong Đoàn bầu cử.
Quyền quyết định về Khu Columbia thuộc về Quốc hội Hoa Kỳ theo hiến pháp. Mặc dù vậy, Khu Columbia có một thị trưởng và hội đồng có thẩm quyền ra một số quyết định theo Đạo luật Quy tắc Nhà của Khu Columbia năm 1973. Tuy nhiên, Quốc hội vẫn có khả năng can thiệp và từ chối các quyết định này.
Bang nào ở Mỹ nhiều người Việt nhất
Nước Mỹ luôn là một trong những điểm đến mơ ước của người Việt Nam. Theo ước tính, có hiện nay đã có gần 2 triệu người Việt sinh sống tại nước Mỹ. Với danh tiếng là ‘Khu người Việt ở Mỹ’, California không chỉ là một tiểu bang đẹp đẽ mà còn là nơi có cộng đồng người Việt đông đảo nhất tại Hoa Kỳ. Chiếm gần 40% trong tổng số người Việt tại Mỹ, California trở thành điểm đến hấp dẫn nhờ khí hậu dễ chịu, cơ hội kinh tế và giáo dục phong phú, cùng một cộng đồng đa văn hóa thân thiện.
Ngoài ra, còn có các bang khác ở Mỹ cũng thu hút một lượng lớn người Việt định cư. Trong số các bang ở Mỹ nhiều người Việt định cư nhất, Texas và Virginia cũng nổi bật với cộng đồng người Việt sinh sống và làm việc sôi nổi. Mỗi bang mang những đặc trưng văn hóa và cơ hội kinh tế riêng biệt, tạo nên một bức tranh đa dạng về cuộc sống của người Việt tại Mỹ.
Lời kết
Trên đây là danh sách các tiểu bang ở Mỹ mà bạn có thể tham khảo. Nếu quý khách hàng muốn được tư vấn chi tiết hơn về quy trình định cư Mỹ, hãy liên hệ ngay với Harvey Law Group nhé!