Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Set in - một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Set in
Set in như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.
Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Set in rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Set, được phiên âm là /set/ và phần thứ hai là giới từ In, được phiên âm là /ɪn/.
Set in - bắt đầu
Set in - bắt đầu xảy ra: Khi điều gì đó khó chịu set in, nó sẽ bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp tục theo một cách nghiêm trọng
Hình ảnh minh hoạ cho Set in
The doctor told Alex repetitively that her wound needs to be treated immediately; otherwise, infection might set in, which will make her condition worse.
Bác sĩ lặp đi lặp lại nói với Alex rằng vết thương của cô ấy cần được điều trị ngay lập tức; nếu không, nhiễm trùng có thể xâm nhập, khiến tình trạng của cô ấy trở nên tồi tệ hơn.
It is normal that in winter, darkness often sets in earlier than in the summer.
Điều bình thường là vào mùa đông, bóng tối thường xuất hiện sớm hơn so với mùa hè.
It seems that the rain will set in this weekend. If it does, your plan to go camping will be cancelled.
Có vẻ như cuối tuần này sẽ có mưa. Nếu đúng như vậy, kế hoạch đi cắm trại của bạn sẽ bị hủy bỏ.
Hình ảnh minh hoạ cho Set in
Từ vựng
Ý nghĩa
set in stone
Thiết lập sẵn
(rất khó hoặc không thể thay đổi)
set in your ways/ be set in your ways
Theo cách thiết lập riêng của bạn; được thiết lập theo cách của bạn
(không thích sự thay đổi trong cuộc sống của bạn; để làm những điều tương tự mỗi ngày và không muốn thay đổi những thói quen đó)
put/set sth in train
để bắt đầu một quá trình
set foot in somewhere
Đặt chân đến một nơi nào đó
(để đi đến một nơi)
set something in motion
để bắt đầu một cái gì đó
put/set sth in motion
để khởi động máy hoặc quá trình
be in the first flush of
để bắt đầu một cái gì đó
be/get in on the ground floor
tham gia hoặc tham gia vào một cái gì đó ngay từ đầu
dip a/your toe in (the water)
bắt đầu rất cẩn thận để làm hoặc tham gia vào một cái gì đó mà bạn chưa có kinh nghiệm
dive in/dive into sth
để bắt đầu làm điều gì đó đột ngột và tràn đầy năng lượng, thường xuyên không dừng lại để suy nghĩ
get (sth) off the ground
Nếu một kế hoạch hoặc hoạt động get off the ground, nó sẽ bắt đầu hoặc thành công
get down to business
để bắt đầu nói về chủ đề sẽ được thảo luận
get the/this show on the road
để bắt đầu một hoạt động đã được lên kế hoạch
get/move off the dime
để bắt đầu làm hoặc đối phó với một điều gì đó, sau một khoảng thời gian mà không có gì xảy ra
get/set to work
để bắt đầu thực hiện một công việc hoặc một phần công việc
hit the ground running
ngay lập tức làm việc chăm chỉ và thành công tại một hoạt động mới
kick (sth) off
Nếu bạn kick off một hoạt động, bạn sẽ bắt đầu nó
kick-start
khởi động
(để làm cho động cơ của xe máy khởi động bằng cách dùng chân đẩy mạnh một thanh kim loại xuống)
lead with sth
Dẫn đầu với cái gì đó
(để đưa một câu chuyện cụ thể lên đầu tiên hoặc ở vị trí quan trọng nhất trong một bản tin hoặc tờ báo)
light the touchpaper/ light the blue touchpaper
để làm cho một tình huống xấu hoặc cực đoan bắt đầu xảy ra hoặc khiến ai đó phản ứng theo cách tức giận hoặc cực đoan
plunge in/plunge into sth/ sail into sth
đột ngột bắt đầu làm điều gì đó một cách tích cực hoặc nhiệt tình
power-up
quy trình trong đó một thứ gì đó cần năng lượng hoặc năng lượng để hoạt động được bật và chuẩn bị để sử dụng; các khả năng bổ sung trong trò chơi máy tính mà bạn có thể kiếm được hoặc mua
set the wheels in motion
để làm điều gì đó sẽ khiến một loạt các hành động bắt đầu
start/set/get the ball rolling
để làm điều gì đó bắt đầu một hoạt động hoặc bắt đầu làm điều gì đó để khuyến khích người khác cũng làm như vậy
stumble into sth
để bắt đầu làm điều gì đó một cách tình cờ, mà không có ý định làm điều đó
Bài học về Set in đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Set in thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Set in. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Set in. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!
Link nội dung: https://cdsphagiang.edu.vn/set-in-la-gi-a61426.html