Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10

Phản ứng oxi hóa khử là gì? Làm thế nào để cân bằng các phản ứng oxi hóa khử? Là một câu hỏi mà nhiều sinh viên quan tâm. Hãy theo dõi pgdptpiieng.edu.vn để theo dõi bài viết dưới đây để hiểu tất cả các kiến ​​thức.

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong hầu hết các loại bài tập ở trường trung học và trong kỳ thi trường trung học quốc gia. Do đó, học sinh lớp 10, 11 và 12 cần thành thạo kiến ​​thức này để nhanh chóng giải các bài tập hóa học.

I. Cách cân bằng phản ứng oxy hóa khử

Sự cân bằng của phản ứng oxi hóa khử được thực hiện theo trình tự 3 -Step với nguyên tắc:

Tổng số điện tử cho = Tổng số điện tử nhận được

Bước 1. Xác định sự thay đổi của số oxy hóa.

Bước 2. Cân bằng điện tử.

Bước 3. Đặt các hệ số nền trong phản ứng và tính toán các hệ số còn lại.

Ghi chú:

- Ngoài phương pháp cân bằng electron, cũng có thể cân bằng quá trình oxy hóa - phản ứng giảm bằng phương pháp tăng - giảm số lượng oxy hóa với nguyên tắc: tổng số oxy hóa tăng = tổng số oxy hóa giảm.

- Quá trình oxy hóa - Phản ứng giảm cũng có thể được cân bằng bằng phương pháp cân bằng ion - electron: Vào thời điểm đó, nó vẫn đảm bảo nguyên tắc cân bằng electron nhưng các yếu tố phải được viết dưới dạng ion một cách chính xác, giống như đầy đủ3-So sánh42-MNO4-Cr2072-...

- Nếu trong quá trình oxy hóa - phản ứng giảm, có nhiều yếu tố có cùng số oxy hóa (hoặc giảm) điều đó:

  • Chúng thuộc về một chất, chúng phải đảm bảo tỷ lệ nguyên tử của các yếu tố trong phân tử.

* Với các hợp chất hữu cơ:

  • Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau khi phản ứng có nhóm thay đổi và một số nhóm không đổi, nên xác định số lượng oxy hóa của C trong mỗi nhóm và sau đó cân bằng.
  • Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi các phân tử, nên cân bằng theo số lượng oxy hóa trung bình của C.

2. Ví dụ, cân bằng phản ứng oxi hóa khử

2

Kmno4 + K2So sánh3 + H22 + K2So sánh4

Gợi ý cho câu trả lời

4- + 3e + 2h2O → MNO2 + 4oh-

So sánh32- + H2O → Vì vậy42- + 2h+

4- + H2O + 3SO32- → 2mno2 + 2oh- 42-

4 2So sánh3 + H22 2So sánh4 + 2koh

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng:

3 → Fe (không3)3 + N2O + h2So sánh4 + H2O

Gợi ý cho câu trả lời

Bước 1. Xác định sự thay đổi của số oxy hóa:

Fe+2 +3

S-2 → s+6

N+5 → n+1

Bước 2. Cân bằng điện tử:

Fe+2 → Fe+3

S-2 +6

FES → Fe+3 + S+6

2n+5 + 8e → 2n+1

→ Có 8fes và 9n2O.

8fes + 42hno3 → 8fe (không3)3 + 9n22So sánh4 + 13h2O

Cân bằng phản ứng trong giải pháp cơ bản:

Nacro2 + Br2 24 + Nabr

Gợi ý cho câu trả lời

CRO2- + 4oh- → cro42- 2

Chi nhánh2 + 2e → 2br-

Phương trình ion:

2Cro2- + 8oh- + 3br2 → 2Cro42- + 6br- + 4h2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2nacro2 + 3br2 2CRO4 2O

BAhTÔI 1/Quá trình oxy hóa đơn giản - Phản ứng giảm

Một. P +KCLO3 → p2O5 + KCl

b. Cl2 + H2S + h2O → hcl + h2SO4

c. Mg+ HNO3 → không + mg (không3)2 + H2O

d. Zn + HNO3 → Zn (không3)2 4Đầy3 + H2O

e. Al + H.24)3 + S + h2O

Bài 2/

1. S + KOH → K2SO4 + K2S + h2O

2 + Koh → kcl + kclo3 + H2O

3. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClo + H2O

4 .. Kmno42MNO4 + MNO2 + O2

5. H.2O22O + o2

6. Na2O2→ na2o + o2

2So sánh4 + Na2S + h2O

8. Kbro3 2

9. KCLO3 → KCl + O2

10. Không2 + NaOH → Nano2 + Nano3 + H2O

11. HNO2 → HNO3 + Không + h2O

……………… ..

Vui lòng tải xuống tệp tài liệu để xem thêm chi tiết

Cảm ơn bạn đã xem bài báo Cân bằng phản ứng oxi hóa học hóa học 10 thuộc về Pgdppieeng.edu.vn Nếu bài viết này hữu ích, đừng quên để lại nhận xét và đánh giá việc giới thiệu trang web cho mọi người. Cảm ơn rất nhiều.

Link nội dung: https://cdsphagiang.edu.vn/can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu-hoa-hoc-10-a72981.html