Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Không chỉ đối với những người làm việc trong sân bay, đại lý/phòng vé máy bay cần biết ngôn ngữ tiếng anh chuyên ngành hàng không mà mỗi người chúng ta cần trang bị cho mình ở một mức nhất định tiếng anh chuyên ngành hàng không để khi đi công tác nước ngoài hay đi du lịch thì đều có thể giao tiếp với tiếp viên và nhân viên đại lý/phòng vé. Dưới đây NativeX sẽ tập hợp những mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không thường có ở sân bay hay đại lý/phòng vé bán máy bay.
Xem thêm:
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics
1. Mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không
Một cách học nhanh chóng từ vựng và mẫu câu thông dụng đó chính là học từ các mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không. Trong khoảng thời gian đầu khi mới luyện tập tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành, sẽ rất khó để bạn có thể ứng dụng được vào thực tế hay tìm một người bạn để luyện tập giao tiếp cùng nhau. Do đó, cách dễ dàng nhất chính là luyện tập các đoạn hội thoại qua hai vai.
1.1. Hội thoại tại quầy làm thủ tục (At check-in counter)
Tại quầy làm thủ tục chúng ta thường sẽ gặp các hội thoại liên quan tới công việc như kiểm tra giấy tờ tùy thân, vé máy bay hay cân trọng lượng hành lí khách hàng mang theo. Các bạn có thể tham khảo mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không tại quầy làm thủ tục dưới đây.
Passport official: Good afternoon! Where are you flying to today?
Xin chào! Hôm nay anh bay đi đâu?
Passenger: Los Angeles
Los Angeles
Passport official: May I have your passport, please?
Vui lòng đưa tôi hộ chiếu của anh, được không?
Passenger: Here you go
Của cô đây.
Passport official: Are you checking any bags?
Anh có túi đồ cần kiểm tra không?
Passenger: Just this one
Chỉ có một cái.
Passport official: OK, please place your bag on the scale
OK, vui lòng đặt túi của anh vào khu vực kiểm tra
Passenger: I have a stopover in Chicago - do I need to pick up my luggage there?
Tôi có một điểm dừng ở Chicago, tôi có cần mang hành lý của mình ở đó không?
Passport official: No. It’ll go straight through to Los Angeles. Here are your boarding passes - your flight leaves from gate 16A and it’ll begin boarding at 3:00. Your seat number is 30A
Không. Nó sẽ đi thẳng đến Los Angeles. Đây là thẻ lên máy bay của anh - chuyến bay của anh sẽ rời khỏi cổng 16A, và sẽ bắt đầu lên máy bay lúc 3:00. Số ghế của anh là 30A
Passenger: Thanks!
Cảm ơn!
1.2. Hội thoại tại cửa kiểm tra an ninh (At check-in counter)
Qua cửa kiểm tra an ninh thì các cuộc hội thoại sẽ xoay quanh việc phân loại các vật dụng và việc đi qua cổng kiểm tra từ. Dưới đây là một mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không tại quầy kiểm tra mà bạn có thể tham khảo.
Passport official: Please lay your bags flat on the conveyor belt, and use the bins for small objects.
Hãy đặt túi của bạn bằng phẳng trên băng tải, và sử dụng các chiếc thùng cho các vật nhỏ.
Passenger: Do I need to take my laptop out of the bag?
Tôi có cần bỏ máy tính xách tay ra khỏi túi không?
Passport official: Yes, you do. Take off your hat, belt, and your shoes, too. Do you have anything in your pockets - keys, cell phone, loose change?
Có ạ. Cởi mũ, thắt lưng và giày của bạn nữa. Bạn có bất cứ điều gì trong túi của bạn - chìa khóa, điện thoại di động, đồng xu không?
Passenger: I don’t think so. Let me try taking off my belt.
Tôi không nghĩ vậy.
Passport official: Okay, come on through.
Được rồi, bạn hãy đi qua đi.
(He goes through the metal detector again)
Passport official: You’re all set! Have a nice flight.
Bạn đã kiểm tra xong! Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp.
2. Một số chú ý khi hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không
Ngoài ra, có một số lưu ý nhỏ dành cho bạn khi học từ các mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành Hàng không đó là các thuật ngữ đặc biệt, hay các cụm từ thông dụng không tuân theo các quy tắc ngữ pháp và khó để dịch theo nghĩa của từng từ. Bạn có thể tham khảo một số cụm từ hay câu thông dụng dưới đây:
- Cụm từ “you’re all set” có nghĩa là “you’re finished and everything is OK.” (Bạn đã xong và mọi thứ đều ổn).
- Thay vì hỏi “Where are you flying today?”, đại lý có thể hỏi “What’s your final destination?”
- Bạn có thể nói “Here you go” bất cứ lúc nào bạn đưa cho ai một vật gì đó.
- “Check you bags” nghĩa là gửi của bạn, không xách tay. Hành lí xách tay được gọi là một “carry-on”. Các túi carry-on phải được thông qua các máy X-quang tại cửa an ninh.
- “Stopover” hoặc “layover” là một thành phố khác nơi máy bay tạm dừng trước khi tiếp tục đi đến điểm cuối cùng.
- “Boarding passes” là tấm vé mà cho phép bạn lên máy bay.
- “Boarding time” là thời gian lên máy bay, thông thường là 30-60 phút trước giờ cất cánh (ghi trên vé).
Bên trên là các mẫu hội thoại tiếng anh chuyên ngành hàng không thông dụng nhất mà mỗi người khí bước chân vào sân bay hay các đại lý/ phòng vé đều gặp lại. Nhưng bên cạnh đó không thể tránh được các tình huống phát sinh nên việc học mở rộng là điều vô cùng thiết yếu, nhất là trong giai đoạn toàn cầu hóa như bây giờ. Và nếu bạn đang gặp khó khăn trong ghi nhớ cách sử dụng cụm từ trong tiếng Anh thì hãy tìm hiểu phương pháp làm chủ Tiếng Anh chỉ sau 30 phút mỗi ngày cùng với NativeX ngay tại đây nhé!